월요일~토요일: 오전 8시~오후 12시; 오후 2시 - 오후 8시
일요일: 오전 8시 - 오후 12시

치아 안쪽에 교정 장치

치아 안쪽에 교정 장치

Niềng răng mặt trong

Niềng răng mặt trong là một 교정 방법, giúp xếp răng thẳng hàng tái tạo khớp cắn tốt nhằm giúp bạn sở hữu một nụ cười hoàn hảo và cho bạn sức khỏe răng miệng tốt. Phương pháp điều trị này liên quan đến việc sắp xếp lại vị trí của các răng sao cho chúng thẳng và đều hơn, áp dụng với các trường hợp lệch lạc răng như: móm, răng hô (vẩu/vổ), răng khấp khểnh, răng mọc thưa, mọc lệch, khớp cắn ngược, khớp cắn chéo.

Ngoài tác dụng thẩm mỹ, niềng răng mặt trong còn là một biện pháp cân chỉnh lại các khớp cắn, giúp kéo dài tuổi thọ của răng, bảo vệ sức khỏe răng miệng.

1. Niềng răng mặt trong là gì?

Niềng răng mặt trong (hay còn gọi là niềng răng mắc cài mặt lưỡi, niềng răng mắc cài trong) là một phương pháp “Chỉnh răng bí mật”. Cũng giống như mặt ngoài nhưng mắc cài mặt trong chỉ khác là được dán ở mặt trong của răng.

Về cơ bản, niềng răng mặt trong hoàn toàn không thể nhìn thấy vì phần mắc cài được gắn ở mặt trong của răng. Ở mặt trong để có thể kiểm soát lực kéo, tăng lực cho mỗi giai đoạn cũng đều cần đến kỹ thuật đặc biệt và thao tác phải chính xác. Vì thế, để đạt được hiệu quả niềng răng mặt trong tốt thì cần được thực hiện bởi bác sĩ giỏi, nhiều năm kinh nghiệm niềng răng đặc biệt là niềng răng mặt trong.

Niềng răng mặt trong là một giải pháp tốt để giúp xóa đi những lo âu của mọi người về vấn đề giao tiếp, tiếp xúc với những người xung quanh khi đang trong quá trình điều trị chỉnh nha. Bạn vẫn có thể gặp gỡ, giao tiếp với mọi người như bình thường mặc dù răng của bạn gắn đầy mắc cài suốt một năm rưỡi liền, đặc biệt ở môi trường công sở.

niềng răng mặt trong

Phương pháp này có một số ưu điểm, nhược điểm như sau:

1.1. Ưu điểm

Niềng răng mặt trong có giá trị thẫm mỹ cao, người đeo niềng không sợ người khác phát hiện. Bạn có thể tự tin giao tiếp mà không làm ảnh hưởng tới công việc và các giao tiếp hàng ngày. Đây là cách niềng răng phù hợp với những người có tính chất công việc phải giao tiếp nhiều, đặc biệt là phụ nữ.

1.2. Nhược điểm

  • Chi phí của niềng răng mặt trong cao hơn những loại khác do mắc cài được cá nhân hóa.
  • Sẽ có sự khó chịu cho lưỡi trong những ngày đầu mới gắn niềng.
  • Thời gian điều trị kéo dài hơn so với niềng răng mặt ngoài.
  • Giữ vệ sinh khó hơn.

Dưới đây là một số hình thức niềng răng phổ biến khác và Nha Khoa Sakura có thể cung cấp cho bạn.

niềng răng mặt trong

2. Niềng răng mắc cài

Với niềng răng mắc cài cố định, các mắc cài sẽ được gắn cố định trực tiếp ở mặt ngoài của răng. Lực liên kết giữa các dây cung và mắc cài sẽ giúp kéo chỉnh tất cả các răng một cách từ từ, giúp hàm răng trở nên đều đẹp tự nhiên.

2.1. Mắc cài bằng kim loại

Niềng răng mắc cài kim loại là một phương pháp niềng răng truyền thống giúp bạn cải thiện đuợc những khuyết điểm của hàm răng của mình như: răng lệch lạc, hô, móm,…Với chi phí rẻ hơn các loại mắc cài khác, quá trình điều trị đơn giản nên phương pháp niềng răng bằng mắc cài kim loại đang là sự lựa chọn của các bậc phụ huynh dành cho con em mình.

Phương pháp niềng răng truyền thống giúp bạn cải thiện đuợc những khuyết điểm

Dòng mắc cài này có độ bền cao, chịu được lực kéo lớn, không dễ bị bung vỡ trong khi niềng chỉnh và tăng lực. Chất liệu thường làm bằng vàng, bạc hoặc thép không gỉ, sử dụng dây cung đàn hồi giữ khung. Chính vì vậy lúc mới mang loại mắc cài này, bạn sẽ có cảm giác hơi khó chịu, phải tập luyện để quen dần.

2.1.1. Ưu điểm

  • Chi phí rẻ trong số các loại mắc cài, riêng mắc cài vàng có thể mắc hơn do vật liệu sử dụng.
  • Thời gian hàm răng chỉnh đúng vị trí nhanh hơn.
  • Thun buộc có nhiều màu sắc cho trẻ em.

2.1.2. Nhược điểm

  • Tính thẩm mỹ thấp hơn so với những loại khác.
  • Phải tránh những thức ăn có thể dính vào niềng răng như: kẹo dẻo, đồ ăn cứng…
  • Kim loại niềng răng có thể gây kích ứng răng, nướu và má. Một số người bị dị ứng kim loại sẽ không sử dụng được mắc cài này.

2.2. Mắc cài bằng sứ

Niềng răng với mắc cài sứ là phương pháp niềng răng đang dần thay thế niềng răng bằng kim loại, Mắc cài sứ được gắn trên mặt trước của răng giống như mắc cài kim loại. Những niềng răng mắc cài sứ sẽ khó nhìn thấy được khi nhìn từ xa và người khác sẽ khó nhận ra là bạn đang đeo chúng.

Niềng răng mắc cài sứ được làm bằng hợp kim sứ cùng một vài loại chất liệu vô cơ khác. Sau đó, dây thun và dây cung môi sẽ được đeo vào để định hình và tăng lực kéo.

Phương pháp niềng răng sứ đang dần thay thế niềng răng bằng kim loại

Niềng răng mắc cài sứ không hề đổi màu nhưng nếu bạn đang mang niềng răng được làm bằng mắc cài nhựa hoặc composite nó sẽ dễ bị nhiễm màu. Ngay cả trong niềng răng mắc cài sứ, vùng quang mắc cài có thể nhiễm màu, nhưng cũng có thể làm sạch

một cách dễ dàng bằng cách đến với nha khoa mình đang điều trị để vệ sinh mỗi lần tái khám.

2.2.1. Ưu điểm

  • Vật liệu làm sứ có độ chịu lực tốt và rất khó để bị phá vỡ.
  • Các dây thun có độ đàn hồi cao.
  • Tính thẩm mỹ cao do chốt niềng răng bằng sứ trùng với màu răng tự nhiên, một số loại còn có dây thun và dây cung môi có màu trong suốt.

2.2.2. Nhược điểm

  • Chi phí đắt hơn so với niềng răng bằng kim loại.
  • Thời gian niềng răng kéo dài hơn so với mắc cài kim loại
  • Kích thước mắc cài lớn hơn một chút so với các mắc cài kim loại
  • Chân đế xung quanh mắc cài có thể bị nhiễm màu nếu không được vệ sinh đúng cách.

2.3. Mắc cài tự buộc

Loại này đang rất được ưa chuộng bởi những ưu điểm và tính năng vượt trội mà chúng mang lại. Mắc cài có một hệ thống nắp trượt hoặc cánh kim loại để đậy và giữ dây ở trong mắc cài. Dây sẽ trượt một cách tự do trong rãnh mắc cài. Mắc cài và dây cung được thiết kế tự động khiến khả năng bám dính tốt, giữ chặc dây cung cố định trong rãnh trượt.

Mắc cài tự buộc được ưa chuộng bởi những ưu điểm và tính năng vượt trội mà chúng mang lại

Nắp trượt là bộ phận thay thế cho thun buộc ở mắc cài cổ điển. Sự ổn định của mắc cài và dây cung tạo lực kéo đều đặn giúp răng di chuyển đúng hướng và rút ngắn thời gian điều trị hơn so với các loại mắc cài cổ điển.

2.3.1. Ưu điểm

  • Giảm lực ma sát nhờ dây trượt tự do trong rãnh mắc cài giúp bác sĩ có thể điều chỉnh và kiểm soát lực cố định hàm tốt hơn, sử dụng lực nhẹ hơn, dây ít bị biến dạng.
  • Thời gian đeo niềng răng ít hơn hẳn những loại khác.
  • Dễ giữ vệ sinh hơn so với mắc cài truyền thống.

2.3.2. Nhược điểm

  • Độ dày của mắc cài lớn dễ gây ra khó chịu cho người sử dụng.
  • Hệ thống mắc cài đòi hỏi sự tinh vi trong thiết kế và sản xuất.
  • Chi phí cao hơn khá nhiều so với các loại mắc cài truyền thống.
  • Bác sĩ cần tay nghề kỹ thuật cao.

3. Niềng răng không mắc cài

Đây là phương pháp niềng răng chất lượng cao, kỹ thuật điều trị sử dụng các “khay” trong suốt như máng tẩy tháo lắp được để di chuyển răng, giúp điều trị chỉnh nha không cần dùng đến nẹp niềng răng như mắc cài hay dây kim loại. Với phương pháp này bạn có nụ cười tự tin suốt thời gian điều trị và bạn cũng sẽ nhận thấy răng đều hơn mỗi ngày.

Niềng răng không mắc cài giúp điều trị chỉnh nha không cần dùng đến nẹp niềng răng

Thay khay 2 tuần một lần và răng sẽ di chuyển từng chút một cho đến có đạt được nụ cười bạn ao ước.

3.1. 이점

  • Niềng răng không mắc cài có thể tháo ra lắp vào rất tiện lợi và thoải mái.
  • Rất dễ vệ sinh răng miệng.
  • Khi nói chuyện với người đối diện sẽ khó nhận ra bạn đang sử dụng.
  • Tính thẩm mỹ cao.

3.2. 단점

  • Chi phí cao trong các loại hình niềng răng.
  • Việc mới mang khay sẽ gây ra ít khó khăn về phát âm.
  • Tính kỷ luật phải cao

4. Niềng răng với khí cụ tháo lắp

Khi nhắc đến niềng răng hẳn bạn sẽ nghĩ ngay đến các mắc cài, dây niềng nhưng ít ai biết về phương pháp niềng răng tháo lắp. Niềng răng tháo lắp không chỉ mang lại hiệu quả cao mà giá thành của nó thấp hơn so vơi các phương pháp niềng răng mắc cài kim loại.

Niềng răng với khí cụ tháo lắp thường dùng cho hàm răng hỗn hợp, đặc biệt là răng trẻ em chưa thay hết, vừa có răng sữa, vừa có răng vĩnh viễn.

Niềng răng với khí cụ tháo lắp mà giá thành của nó thấp hơn so vơi các phương pháp niềng răng mắc cài kim loại

Thời gian mang khí cụ tháo lắp phụ thuộc vào tình trạng răng của bạn, có thể mang từ 1 năm rưỡi đến 2 năm.

4.1. Ưu điểm

  • Giá thành rẻ.
  • Đơn giản, mất ít thời gian cho việc chuẩn bị.
  • Tháo lắp, vệ sinh răng miệng cũng như khí cụ một cách đơn giản.
  • Có thể thay mới hoặc đổi khí cụ một cách dễ dàng trong khi sử dụng.

4.2. Nhược điểm

  • Khi ăn phải tháo khi cụ ra ngoài.
  • Sẽ có cảm giác khó chịu khi lần đầu sử dụng.

Mỗi phương pháp niềng răng đều có ưu khuyết điểm riêng. Để lựa chọn cho mình một phương pháp chữa trị hiệu quả, bạn nên đến trung tâm nha khoa Sakura tư vấn để các bác sĩ sẽ quyết định xem bạn phù hợp với loại hình niềng răng nào.

Nếu bạn có nhu cầu về niềng răng và chỉnh nha của mình thì hãy liên hệ ngay với Nha khoa Sakura qua số điện thoại 028.5415.6868 (nhánh 0), hoặc đường dây nóng của chúng tôi 0983.408.040. Chúng tôi sẽ kiểm tra lịch và đặt 1 hẹn phù hợp cho bạn. Nha sĩ của chúng tôi sẽ giải thích tường tận về quy trình niềng răng và chỉnh nha.

Nha Khoa Sakura một trong những phòng khám nha khoa lâu đời có kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên tận tâm.

Hãy đến với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ đạt tiêu chuẩn về y khoa răng miệng. Với trên 20 năm kinh nghiệm, chúng tôi sẽ mang đến cho bạn những dịch vụ nha khoa chuyên nghiệp và hiện đại hiện nay.

 

사쿠라 치과 진료 예약하기

예약 양식

사쿠라 치과 로고

일본 도쿄대학교 치과의사 TRAN NGOC TU 박사가 관리함

월요일 – 토요일:
일요일:

오전 8시 - 오후 12시; 오후 2시 – 오후 8시
오전 8시 - 오후 12시

  • 사업자등록증번호 : 0309935880, 시 기획투자부 작성. 호치민 2022년 5월 10일 발행.
  • 건강진단 및 진료실습 증명서 번호: 001272/HCM-CCHN, 시 보건부 제공. 호치민 2012년 7월 20일 발행.
  • 진찰 및 치료활동 면허번호 : 01839/SYT-GPHD, 시 보건부 제공. 호치민 2014년 3월 18일 발행.

부인 성명:

1. 저희 웹사이트와 뉴스레터는 의사의 서비스를 대체하지 않으며 의사와 환자 간의 관계를 구성하지 않습니다. 이들은 정보 제공을 목적으로 하며 전문가의 조언을 대체하지 않습니다. 여기에 나열된 정보를 어떠한 질병의 진단이나 치료에도 사용하지 마십시오.

2. Phiên bản tiếng Việt là phiên bản chính, có giá trị tham khảo. Chúng tôi đã nỗ lực để làm cho các phiên bản khác (tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn) tốt có thể. Mặc dù vậy, vẫn còn những sai sót, đặc biệt là về ngoại ngữ. Chúng tôi mong được quý bạn đọc thông báo cho chúng tôi những sai lỗi ấy qua form liên hệ hoặc tại [email protected]. Chúng tôi cảm ơn sự giúp đỡ quý giá của các bạn.